Quy Định Về Mã Số Thuế Và Mã Số Doanh Nghiệp

Quy Định Về Mã Số Thuế Và Mã Số Doanh Nghiệp

Sau khi thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh, mỗi doanh nghiệp sẽ được cấp một mã số doanh nghiệp (hay còn được gọi là mã số thuế) trước khi đi vào hoạt động chính. Rất nhiều doanh nghiệp thắc mắc: Mã số thuế là gì? Mã số doanh nghiệp và mã số thuế có phải là một? Những điều cần biết về mã số thuế – Mã số doanh nghiệp?… Để trả lời những câu hỏi đó, Việt Luật xin giới thiệu đến quý doanh nghiệp bài viết dưới đây:

Sau khi thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh, mỗi doanh nghiệp sẽ được cấp một mã số doanh nghiệp (hay còn được gọi là mã số thuế) trước khi đi vào hoạt động chính. Rất nhiều doanh nghiệp thắc mắc: Mã số thuế là gì? Mã số doanh nghiệp và mã số thuế có phải là một? Những điều cần biết về mã số thuế – Mã số doanh nghiệp?… Để trả lời những câu hỏi đó, Việt Luật xin giới thiệu đến quý doanh nghiệp bài viết dưới đây:

Các câu hỏi thường gặp về mã số thuế công ty & đơn vị trực thuộc

1. Mã số doanh nghiệp là gì? Mã số kinh doanh là gì?

Mã số doanh nghiệp hay còn gọi là mã số kinh doanh, mã số thuế, mã số thuế 10 số… là dãy số gồm 10 số, được cấp khi doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký kinh doanh với Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Hướng dẫn cách đăng ký mã số doanh nghiệp

Thủ tục đăng ký mã số doanh nghiệp là thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc còn gọi là thủ tục thành lập công ty.

Đầu tiên, bạn chuẩn bị bộ hồ sơ (theo đường dẫn phía dưới) và nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Sau đó bạn chờ trong khoảng 3 ngày làm việc để cơ quan đăng ký kinh doanh xét duyệt hồ sơ và cấp mã số doanh nghiệp (cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).

3. Mã số doanh nghiệp có mấy số?

Mã số doanh nghiệp gồm 10 số. Mã số này được cấp đúng 1 lần cho 1 doanh nghiệp và chỉ hết hiệu lực khi doanh nghiệp đó giải thể.

4. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thuế

Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm: tờ khai 01-ĐK-TCT và bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thủ tục đăng ký thuế dành cho các trường hợp không làm thủ tục đăng ký kinh doanh với Sở Kế hoạch và Đầu tư. Bởi nếu làm đăng ký kinh doanh với Sở KH&ĐT thì mặc định bạn đã được cấp mã số thuế nên không cần làm thủ tục đăng ký thuế nữa.

Mã số thuế 13 số hay còn gọi là mã số thuế đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp.

Các đối tượng được cấp MST 13 số có thể kể đến là: chi nhánh công ty, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hộ và cá nhân kinh doanh, các đơn vị phụ thuộc khác được thành lập hợp pháp và có phát sinh nghĩa vụ thuế…

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

Thủ tục xin cấp mã số thuế công ty, mã số đơn vị trực thuộc

Như Anpha chia sẻ, mã số thuế doanh nghiệp chính là mã số kinh doanh được thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận đăng ký thuế. Khi đó, thủ tục xin cấp mã số thuế doanh nghiệp chính là thủ tục đăng ký kinh doanh.

1.1 - Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm:

Tham khảo thủ tục xin cấp mã số kinh doanh, mã số thuế 10 số của Kế toán Anpha tại bài biết “Dịch vụ thành lập doanh nghiệp”, với thông tin dịch vụ như sau:

➨ Phí dịch vụ thành lập công ty chỉ 250.000 đồng - Toàn quốc;

➨ Thời gian bàn giao giấy phép đăng ký kinh doanh: Sau 3 ngày làm việc;

➨ Cam kết chi phí, cam kết thời gian và cam kết các quyền lợi liên quan như:

Thủ tục đăng ký thuế này dành cho các đối tượng không làm thủ tục đăng ký kinh doanh với Sở Kế hoạch và Đầu tư như văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.

Còn đối với các doanh nghiệp Việt Nam, chi nhánh công ty hay văn phòng đại diện… khi làm đăng ký kinh doanh với Sở KH&ĐT mặc định đã được cấp mã số thuế khi làm thủ tục thành lập nên không cần làm thủ tục đăng ký thuế.

Tham khảo hồ sơ đăng ký thuế bao gồm (*):

(*) Các đầu mục hồ sơ kể trên là bộ hồ sơ cơ bản. Tùy từng trường hợp mà bạn bổ sung một số giấy tờ khác nhau, chẳng hạn:

Mã số thuế 13 số được cấp cho các đơn vị trực thuộc như chi nhánh, văn phòng đại diện… Do vậy, thủ tục xin cấp mã số thuế 13 số có thể được hiểu là thủ tục thành lập chi nhánh hoặc thủ tục thành lập văn phòng đại diện.

2.1 - Thủ tục thành lập chi nhánh công ty

Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty bao gồm:

2.2 - Thủ tục thành lập văn phòng đại diện

Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện bao gồm:

Quá trình các bước nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh và văn phòng đại diện được thực hiện tương tự, cụ thể:

Tham khảo dịch vụ thành lập chi nhánh công ty và dịch vụ thành lập văn phòng đại diện của Kế toán Anpha: Trọn gói - Tốc độ - Tiết kiệm

➨ Chỉ sau 3 ngày làm việc, bàn giao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tận nơi;

➨ Chỉ cần cung cấp 3 thông tin cơ bản:

Mã số thuế và mã số doanh nghiệp có giống nhau không?

Theo khoản 1 điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định

“1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.”

Như vậy chỉ cần qua khoản 1 điều 8, ta dễ dàng xác định được mã số thuế và mã số doanh nghiệp là một. Bên cạnh đó còn biết được rằng mã số này còn được dùng để tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

Ngoài ra, khoản 2 Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020 cũng quy định mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

Như vậy, mã số doanh nghiệp cũng được xác định là mã số thuế của doanh nghiệp và dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế.

Để hiểu rõ và chắc chắn hơn thì theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã là mã số thuế.

Mã số thuế là gì? Mã số doanh nghiệp là gì? Cấu trúc mã số thuế (MST)

1. Mã số thuế là gì? Mã số doanh nghiệp là gì?

Mã số thuế (MST) hay còn gọi là mã số doanh nghiệp:

Thông qua mã số thuế công ty, các cơ quan quản lý thuế có thể dễ dàng xác định chính xác và quản lý từng đối tượng nộp thuế. Đồng thời, người nộp thuế còn có thể tra cứu doanh nghiệp qua mã số thuế nhanh chóng.

2. Quy định về cấu trúc mã số thuế công ty

Như Anpha chia sẻ như trên, mã số thuế 10 số có thể được gọi là mã số thuế công ty hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số kinh doanh đều được.

Mã số thuế doanh nghiệp được cấp 1 lần cho 1 doanh nghiệp, được thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chỉ hết hiệu lực khi doanh nghiệp đó giải thể.

Các đơn vị độc lập dưới đây được cấp mã số thuế 10 số:

Mã số thuế 13 số hay còn gọi là mã số thuế đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp.

Đối tượng được cấp mã số thuế 13 số là:

Mã số thuế 13 số của chi nhánh, văn phòng đại diện phải được kích hoạt và có hiệu lực trong hệ thống đăng ký thuế trước khi có thông báo hoạt động.

Các lưu ý khi sử dụng mã số thuế

Đối với mã số thuế nói chung, cá nhân, tổ chức cần lưu ý các quy định sau:

Quy định về mã số doanh nghiệp

Sau khi trả lời được câu hỏi “mã số thuế và mã số doanh nghiệp có giống nhau không?”, chúng ta sẽ tìm hiểu những quy định về mã số doanh nghiệp cần lưu ý và nắm rõ để hoạt động của doanh nghiệp được diễn ra bình thường như sau:

Cấu trúc mã số thuế hay mã số doanh nghiệp như sau: N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13. Trong đó:

MST 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác. MST 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

Trên đây Hóa đơn điện tử EasyInvoice đã cung cấp thông tin về mã số thuế và mã số doanh nghiệp có giống nhau không? Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc và giúp bạn tự tin hơn khi tham gia vào các giao dịch với công ty nước ngoài.. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0981 772 388 – 1900 33 69 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế

SoftDreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

EASYPOS – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG EASYPOS NGAY

Video hướng dẫn sử dụng Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos

Để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0981 772 388 – 1900 33 69

Website: https://easyinvoice.vn/

Facebook: https://www.facebook.com/easyinvoice.vn

Mã số thuế là gì? Mã số doanh nghiệp là gì? Mã số thuế có phải là mã số doanh nghiệp? Cấu trúc mã số thuế? So sánh MST công ty 10 số và mã số thuế 13 số.