có sự tham gia của dàn khách mời gồm
có sự tham gia của dàn khách mời gồm
2. Viện Khoa Học Và Công Nghệ Quốc Gia Ulsan UNIST
3. Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Pohang POSTECH
10. Đại học Yonsei (Mire Campus)
14. Đại học Hanyang (ERICA Campus)
21. Học Viện Nghiên Cứu Hàn Quốc
22. Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hàn Quốc UST
23. National Cancer Center Graduate School of Cancer Science and Policy
24. Trường Quản Lý Và Chính Sách Công KDI Hàn Quốc
25. Đại Học Ngoại Ngữ Seoul Hàn Quốc
20. Đại Học Ngoại Ngữ Hàn Quốc HUFS
36. Đại Học Giao Thông Quốc Gia Hàn Quốc
39. Đại Học Kỹ Thuật Và Giáo Dục Hàn Quốc
49. Đại Học Myongji (Seoul, Yongin Campus)
57. Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Quốc Gia Seoul
1. Kongju National University (Gongju)
2. Gyeongsang National University (Jinju)
4. Andong National University (Andong)
5. Korea Aerospace University (Goyang)
6. Kumoh National University of Technology (Gumi)
7. Mokpo National University (Muan)
8. Seowon University (Cheongju)
10. Cheongju University (Cheongju)
12. University of Science and Technology Korea (Daejeon)
13. Yong-In University (Yongin)
14. Korea National University of Education (Cheongju)
15. Dongyang University (Punggi)
16. Kyungil University (Gyeongsan)
17. Eulji University (Seongnam)
18. Chugye University for the Arts (Seoul)
19. Sungkonghoe University (Seoul)
20. Dongduk Women’s University (Seoul)
21. Korea Christian University (Seoul)
22. Korea Baptist Theological University (Daejeon)
23. Busan Women’s College (Busan)
24. Seoul National University of Education (Seoul)
25. Chongshin University (Seoul)
26. Presbyterian University and Theological Seminary (Seoul)
27. Daejeon University (Daejeon)
28. Gyeongnam National University of Science and Technology (Jinju)
29. Incheon Catholic University (Ganghwa)
30. Kyungdong University (Goseong-gun)
31. Gyeongin National University of Education (Incheon)
32. Gongju National University of Education (Gongju)
33. Catholic University of Pusan (Busan)
34. Korea National Sport University (Seoul)
36. Geumgang University (Nonsan)
37. Sungkyul University (Anyang)
38. Cheongju National University of Education (Cheongju)
39. Korean Bible University (Seoul)
40. Kwangju Women’s University (Gwangju)
41. Kkottongnae University (Cheongwon)
42. U1 University (Yeongdong-gun)
43. Chinju National University of Education (Jinju)
44. Hanlyo University (Gwangyang)
46. Gwangju National University of Education (Gwangju)
47. Busan National University of Education (Yeonje)
48. Catholic University of Daejeon (Yeongi-gun)
49. Daeshin University (Gyeongsan)
50. Chuncheon National University of Education (Chuncheon)
51. Daegu National University of Education (Daegu)
52. Jeju International University (Seogwipo)
55. Mokpo Catholic University (Mokpo)
56. Kyungwoon University (Gumi)
57. Seoul Jangsin University (Gwangju)
58. Far East University, Korea (Gamgok)
59. Jeonju National University of Education (Jeonju)
61. Kwangshin University (Gwangju)
62. Jungwon University (Goesan)
63. Gimcheon University (Gimcheon)
64. Daegu Arts University (Chilgok-gun)
65. Busan Presbyterian University (Gimhae)
66. Yewon Arts University (Imsil-gun)
67. Suwon Catholic University (Hwaseong)
68. Youngnam Theological University and Seminary (Gyeongsan)
69. Gwangju Catholic University (Naju)
70. Joongang Sangha University (Gunpo)
71. Shingyeong University (Hwaseong)
73. Youngsan University of Son Studies (Yeonggwang-gun)
74. Holy City University (Cheonan)
Với sự đồng hành của Du học DoubleH, con đường du học Hàn Quốc của bạn sẽ trở nên đơn giản, dễ dàng và nhanh chóng. Một số ưu điểm của Du học DoubleH khiến nơi đây là điểm tư vấn du học lý tưởng cho hàng nghìn bạn trẻ.
Vui lòng liên hệ với Du học DoubleH để được tư vấn, hỗ trợ tận tình và nhận học bổng ưu đãi mới nhất của chúng tôi nhé.
TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC DOUBLE H
Chi nhánh Nghệ An: Tầng 2 Toà nhà Mai Linh, số 68 Đại Lộ Lê – Nin, phường Nghi Phú, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An
Văn phòng Bình Định:168 Nguyễn Thị Định, Phường Nguyễn Văn Cừ, TP. Quy Nhơn,tỉnh Bình Định
Văn phòng Hàn Quốc: #1702-1, 118, Seongsui-ro, Seongdong-gu, Seoul, Hàn Quốc
Văn phòng Úc: Tầng 5, 136 đường Chalmers, Surry Hills, NSW, Úc
Hỏi: Vô cực với thái cực khác nhau thế nào?
Đáp: Thái cực do Đạo giáo (Trang Tử) lập ra, họ cho thái cực là có cực; nhưng sự thật không có cực, vì Đạo giáo có tư tưởng chấp thật thì phải có cực. Thái cực sanh lưỡng nghi là âm dương, tất cả vật chất đều có âm dương, như muốn thành một quả trái cây thì phải có âm dương.
Vô cực của Đạo giáo cũng là vô thỉ vô minh, họ cho là cùng tột, nhưng chưa cùng tột. Phật giáo phá vô thỉ vô minh đạt đến cùng tột, mà nói cùng tột là không có chỗ cùng tột, vì vô thỉ là nghĩa vô sanh (không có sự bắt đầu), làm sao có cùng tột? Phải có sanh khởi mới có cùng tột, tức là có sanh rồi có diệt. Kinh Dịch là tư tưởng chấp thật, giáo lý nhà Phật phá tư tưởng chấp thật; không có cái gì thật, không có cái gì để lập chân lý. Nếu kiến lập chân lý là hai chân lý, cũng trên đầu mọc thêm cái đầu. Phật giáo không kiến lập chân lý là khác với các tôn giáo có kiến lập chân lý. Nhưng các Pháp sư Phật giáo nói có chân lý, vì họ có sự kiến lập.
Phật đã nói là vô thỉ, người chứng quả là ngộ pháp vô sanh. Vô sanh thì không có thỉ (không có bắt đầu), nếu có sanh thì phải có bắt đầu, nên phải có chung (cuối cùng); có sanh thì phải có diệt, đó là tương đối. Phật pháp không phải vậy, nhưng không phủ định cái gì cả, nó vẫn y như cũ; như nãi chuối vẫn là nãi chuối, chùm nho vẫn là chùm nho; không thể đem ý mình thêm hay bớt vào một chỗ nào, tất cả đều vô thỉ vô chung là Niết bàn sẵn sàng. Có nhà khoa học nước Anh phát minh tất cả vật chất có năng lượng không sinh diệt, chỉ là chuyển biến. Như oxy hợp lại hyro thành nước, phân tích ra thành oxy và hyro. Đối với Phật pháp cũng vậy, tất cả đều do tâm tạo, nhắm mắt chiêm bao và mở mắt chiêm bao đều là chiêm bao.
Phật dạy mọi người ở trong mở mắt chiêm bao thức tỉnh, tức là nhảy ra ngoài chiêm bao thì việc sinh tử được giải quyết xong. Nếu không nhảy ra ngoài mở mắt chiêm bao thì cứ thay đổi hoài, từ thân người chuyển thành thân heo, thân chó, thân chuột… tùy theo nghiệp mà thay đổi.