Để thực hiện nghĩa vụ đóng thuế, cá nhân người lao động cần được cung cấp mã số thuế cá nhân. Vậy mã số thuế cá nhân là gì? Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì? Tất cả những câu hỏi liên quan đến mã số thuế cá nhân sẽ được MISA MeInvoice giải đáp trong nội dung bài viết dưới đây. Cùng theo dõi nội dung bài viết để tìm câu trả lời đúng nhất.
Để thực hiện nghĩa vụ đóng thuế, cá nhân người lao động cần được cung cấp mã số thuế cá nhân. Vậy mã số thuế cá nhân là gì? Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì? Tất cả những câu hỏi liên quan đến mã số thuế cá nhân sẽ được MISA MeInvoice giải đáp trong nội dung bài viết dưới đây. Cùng theo dõi nội dung bài viết để tìm câu trả lời đúng nhất.
Để biết cách chuyển MST người phụ thuộc sang MST cá nhân, mời bạn tham khảo bài viết xem thêm dưới đây.
Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế là cách an toàn và chính xác giúp các cá nhân có thể biết được mã số thuế của mình hoặc để kiểm tra các thông tin cá nhân của người nộp thuế trên hệ thống Thuế Việt Nam. Để tra cứu MST cá nhân trong trường hợp người nộp thuế không nhớ mã số thuế của mình. Bạn có thể thử các cách sau:
Bước 1: Truy cập trang web của Thuế điện tử tại địa chỉ là https://thuedientu.gdt.gov.vn/. Để tra cứu mã số thuế đối với cá nhân, ở mục “ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG” bạn chọn "CÁ NHÂN" (1).
Tra cứu MST cá nhân trên trang web Thuế điện tử - Tổng cục Thuế
Bước 2: Tra cứu thông tin người nộp thuế: Bạn chọn vào mục "Tra cứu thông tin NNT"(1) và điền các thông tin cần thiết để tra cứu gồm có:
- Loại giấy tờ (2): Bạn nhấn chọn mũi tên chỉ xuống và chọn loại giấy tờ cá nhân (chứng minh thư/ căn cước công dân) dùng để tra cứu.
- Số giấy tờ (3): Bạn nhập số thẻ CMT/CCCD tương ứng với loại giấy tờ.
- Mã kiểm tra (4): Yêu cầu nhập *chính xác* dãy 4 ký tự ô bên cạnh bên phải (Mã này là mã xác nhận và sẽ thay đổi sau mỗi phiên giao dịch).
Sau khi điền đầy đủ các thông tin trên, bạn nhấn chọn "Tra cứu" (5) để xem bảng kết quả tra cứu.
Bước 3: Lúc này bạn sẽ chưa thể xem được toàn bộ mã số thuế của mình (7) Ví dụ: 84692xxxxx. Để xem được toàn bộ bạn cần nhập "Mã kiểm tra" theo hình ảnh và nhấn nút "Xem" (6) để xem toàn bộ mã số thuế cá nhân (8).
Ngoài ra, bảng kết quả cuối cùng không chỉ giúp bạn tra cứu thông tin về mã số thuế mà còn bao gồm các thông tin của NNT như: Tên người nộp thuế, Cơ quan thuế nơi cá nhân tham gia đóng Thuế, số CCCD/CMT của NNT, ngày cấp và Trạng thái hoạt động của MST.
Trong trường hợp NNT muốn kiểm tra mã số thuế cá nhân của mình hoặc tra cứu thông tin cá nhân của NNT. Bạn có thể sử dụng mã số thuế của NNT để kiểm tra hoặc tra cứu thông tin trên trang Thuế điện tử (Tổng cục thuế) như hướng dẫn trên. Cách thực hiện như sau:
Tại bảng tra cứu thông tin NNT bạn nhập các thông tin cần thiết gồm: Mã số thuế của NNT (1) và Mã kiểm tra (2). Sau đó bạn nhấn nút "tra cứu" để xem bảng kết quả tra cứu.
Các bước kiểm tra thông tin MST và thông tin cá nhân của NNT
- Trường hợp bạn chỉ muốn kiểm tra mã số thuế của NNT có chính xác hay không bạn chỉ cần thực hiện đến bước này. Để xem toàn bộ thông tin của người nộp thuế, bạn vui lòng nhập mã kiểm tra theo hình ảnh và nhấn nút "Xem".
Trong trường hợp cá nhân chưa phát sinh việc nộp thuế thu nhập cá nhân thì thông tin mã số thuế sẽ không xuất hiện. Mã số thuế cá nhân chỉ được cấp khi cá nhân nộp thuế thu nhập lần đầu.
Theo đó, việc đăng ký mã số thuế cá nhân là sự thể hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi công dân đối với nhà nước, quốc gia đang sinh sống. Nội dung tại Điều 7 Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định về mức xử phạt đối với cá nhân không đăng ký mã số thuế, cụ thể như sau:
Việc có 2 mã số thuế cá nhân là không đúng theo quy định của pháp luật và sẽ gây nhiều rắc rối cho bản thân người nộp thuế. Để biết cách xử lý, hãy tham khảo bài viết dưới đây.
Để biết cách đăng ký MST với cá nhân không cư trú, bạn có thể tham khảo bài viết xem thêm dưới đây.
Trong một số trường hợp cần phải ủy quyền đăng ký MST cá nhân. Bạn có thể xem mẫu giấy ủy quyền trong bài viết dưới đây.
Hiện nay có nhiều cách để có thể tra cứu mã số thuế cá nhân. Một trong những cách phổ biến nhất là tra cứu trên website của Tổng cục thuế. Bạn có thể tham khảo những cách này trong nội dung bài viết xem thêm dưới đây.
Cá nhân người lao động thuộc đối tượng chịu thuế thì theo định kỳ hàng tháng sẽ thực hiện nghĩa vụ thuế. Để có thể tra cứu thông tin người nộp thuế, bạn hãy làm theo hướng dẫn trong bài viết xem thêm dưới đây.
Tra cứu mã số thuế cá nhân là một hoạt động để tìm kiếm và xem thông tin về mã số thuế của một cá nhân hoặc để kiểm tra mã số thuế và thông tin cá nhân của người nộp thuế. Việc tra cứu sẽ giúp bạn biết được mã số thuế của mình hoặc kiểm tra xem bạn đã được cấp mã số thuế hay chưa.
Tra cứu MST cá nhân cũng giúp bạn theo dõi, kiểm tra việc quyết toán thuế của mình một cách chính xác và nhanh chóng. Nếu bạn không có nhu cầu tra cứu mã số thuế, bạn không nhất thiết phải làm điều đó. Tuy nhiên, bạn vẫn nên lưu giữ mã số thuế của mình để sử dụng khi cần thiết.
Bạn có thể thực hiện tra cứu mã số thuế cá nhân của mình trên các website sau:
1) gdt.gov.vn: Trang web Thuế Việt Nam (Tổng Cục Thuế - Bộ Tài Chính) cho phép bạn tra cứu thông tin người nộp thuế cá nhân đầy đủ, chính xác và an toàn nhất.
2) masothue.com: Trang web này cung cấp dịch vụ tra cứu mã số thuế cá nhân trực tiếp website. Bạn cũng có thể xem tin tức về thuế, kế toán và doanh nghiệp tại đây.
3) tracuumst.com: Công cụ hỗ trợ người nộp thuế tìm kiếm, tra cứu và kiểm tra MST (cá nhân, công ty) nhanh chóng, thuận tiện.
4) tncnonline.com.vn: Trang Thuật ngữ chuyên ngành là website chuyên cung cấp những định nghĩa, khái niệm chuyên sâu trong lĩnh vực tài chính - kế toán và thông tin về mã số thuế cá nhân, doanh nghiệp tại Việt Nam.
Đối tượng cần đăng ký mã số thuế cá nhân bao gồm:
+ Các cá nhân, tổ chức chi trả thu nhập cho người lao động.
+ Cá nhân người lao động có mức thu nhập phải chịu thuế.
Việc sử dụng mã số thuế cá nhân mang lại cho người lao động những đặc quyền vô cùng giá trị, cụ thể bao gồm:
Để thực hiện được nghĩa vụ đóng thuế, cá nhân người lao động cần đăng ký mã số thuế cá nhân. Hiện nay, mã số thuế cá nhân được đăng ký và có hiệu lực ở 2 dạng là:
Người lao động thực hiện đăng ký mã số thuế cá nhân qua một trong hai dạng nêu trên đều được công nhận về tính pháp lý.
Việc cung cấp mã số thuế cá nhân đối với người có thu nhập thường xuyên không chỉ giúp cá nhân kê khai nguồn thu nhập mà còn được sử dụng trong những trường hợp sau đây:
Thuế Việt Nam là trang thông tin điện tử chính thức của Tổng cục Thuế. Ngoài cung cấp các thông tin về chính sách, văn bản, dịch vụ công, hỏi đáp về thuế, Trang web còn hỗ trợ tra cứu thông tin của người nộp thuế và người nộp thuế TNCN.
Để tra cứu mã số thuế cá nhân, bạn thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Truy cập trang web Thuế Việt Nam tại đại chỉ trang web là: https://www.gdt.gov.vn. Sau đó chọn chức năng "TRA CỨU THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ".
Hoặc bạn có thể truy cập nhanh vào tiện ích tra cứu thông tin người nộp thuế theo đường link sau: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp.
Bước 2: Chọn mục “Thông tin về người nộp thuế TNCN” và điền các thông tin cần thiết gồm: Số chứng minh thư/ thẻ căn cước của NNT (1) và Mã xác nhận (2) (nhập dãy ký tự trong bảng bên cạnh). Sau đó nhấn nút "Tra cứu" để xem kết quả.
Lưu ý: Để nhập tiếng việt có dấu trong các mục "Họ và tên" và "Địa chỉ" bạn pahri sử dụng font unicode (TCVN:6909:2001 dạng dựng sẵn). Nếu *không* thì kết quả trả về sẽ thông báo "không tìm thấy kết quả".
Bước 3: Xem thông tin mã số thuế (3) trong bảng thông tin tra cứu. Như vậy là bạn đã hoàn thành tra cứu mã sô thuế cá nhân bằng thẻ CCCD của mình trên trang tra cứu của Thuế Việt Nam.
Ngoài chức năng tra cứu thông tin về mã số thuế, trang tra cứu Thuế Việt Nam còn giúp người nộp thuế có thể kiểm tra mã số thuế và các thông tin cá nhân của NNT. Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Trên trang tra cứu thông tin NNT Thuế Việt Nam. Bạn chọn mục "Thông tin về người nộp thuế TNCN".
Bước 2: Nhập các thông tin cần thiết gồm: Mã số thuế (1) của NNT và Mã xác nhận (2). Sau đó nhấn nút "Tra cứu" để xem kết quả.
Bước 3: Kiếm tra mã số thuế của NNT trong bảng thông tin tra cứu và các thông tin cá nhân khác (3) của người nộp thuế như: Tên người nộp thuế, Cơ quan Thuế, số CMT hoặc thẻ căn cước và ngày thay đổi thông tin gần nhất.